Ngoài ra, will còn dùng trong những trường hợp dưới đây
1. Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp(determination, persistence).
Ví dụ:
- I will go there thought it rains
- Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa
- If you will do that, I will punish you
- Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn
Ví dụ
- If you really need me, I will help you.
- Nếu bạn cần tôi, tôi sẽ vui lòng giúp bạn
Ví dụ:
- He will go to movie, every Saturday.
- Thứ Bảy nào nó cũng quen đi xem phim
4. Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán
- Your name is Antonio, I see. You will be Italian then
- Tên anh là Antonio. A, vậy thì có lẽ anh là người Ý
- She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now.
- Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta đang ngủ
Ví dụ:It is midnight now. They will have gone to bed.Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi.
5. Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu (request). Nhớ thêm please để khỏi lầm với thể nghi vấn ở tương lai.Ví dụ:
- Will you open the door, please!
- Xin bạn làm ơn mở cửa!
- Will you type this letter, please!
- Xin bạn làm ơn đánh giùm là thơ này!
6. "Will you" đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọc(invitation)Ví dụ:
- Will you have a cup of tea?
- Mời ông uống một tách trà
- You will stay here till I come back
- Anh ở lại đây cho tới tôi về
- All boyss will tattend, roll-call at 9 o'clock (school notice).
- Tất cả học sinh hãy đến điểm danh hồi 8 giờ(thông báo của nhà trường)
8. "Will not" đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối (refusal)
Ví dụ
- He will not accept what I have given him.
- Nó từ chối không nhận những gì tôi cho.
Chúc các bạn luyện thi TOEIC thật tốt nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét