Thứ Bảy, 5 tháng 3, 2016

Cách diễn tả sự mệt mỏi và khỏe khoắn trong tiếng Anh

Thời tiết nắng nóng sẽ khiến chúng ta sẽ mệt mỏi. Vậy làm thế nào để diễn tả nó trong tiếng Anh nhỉ?



  • Để diễn tả sự mệt mỏi
(to be) done in / (to be) done to death : rất mệt mỏi

Ex: I have an awful day today. A lot of work to do. I’m done in


To hit the sack / hit the hay: đi ngủ


Ex: It’s already 2a.m. I think we should hit the sack now.

(to be) pooped / knackered (BrE) / be shagged out (BrE) : rất mệt mỏi


Ex: How are you tonight? Knackered!



  • Để diễn tả sự đầy năng lượng
(Get/have/give) a new lease on life (AmE) / a new lease of life (BrE) : có được cuộc sống mới, , được dùng khi ai đó có thay đổi tích cực trong cuộc sống

Ex: Traveling around the world will definitely give him a new lease on life, don’t you think so?

And still going strong : và vẫn bền bỉ

Ex: The first album of Westlife has been released 20 years ago, and still going strong!

(to be) full of beans : đầy đủ năng lượng / khoẻ

Ex: You’re full of beans today; have you been taking something?

To set the world on fire: làm đảo lộn thế giới

Ex: When you are young of course you think that you are going to set the world on fire, but when you get to my age…

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét