Thứ Tư, 24 tháng 5, 2017

Phân biệt Price, cost, charge và expense

Phân biệt Price, cost, charge và expense
Là những danh từ ám chỉ tới chi tiêu, chi phí.
1. Price (n): / praɪs/ giá (tức số tiền mua hay bán vật gì). 
Price được dùng chủ yếu với các đồ vật cụ thể, đơn nhất, có thể mua hoặc bán.
Ex: What is the price of this bicycle?
(Giá chiếc xe đạp này là bao nhiêu ? ).
2. Charge (n): /tʃɑːdʒ/ tiền công, tiền thù lao, (v) tính giá, đòi trả
Charge thường dùng cho chí phí các dịch vụ.
Ex: There is a small charge for mailing these packages.
(Phải trả một số tiền thù lao nho nhỏ để gửi những bưu kiện này).
Ex: How much do you charge for mending this pair of shoes?
( vá đôi giày này ông tính bao nhiêu?)
3. Cost (n): / kɒst/ giá, chi phí (v) trị giá, phải trả
Cost thường ám chỉ đến phí tổn khi tiến hành công việc, tính toán những chi phí tài chính.
Ex:The cost of building a new house was estimated at $170,000.
(Chi phí cho việc xây cất một căn nhà mới được tính vào khoảng 170,000 đô la).
Ex: Tickets cost ten dollars each.
(Mỗi tấm vé trị giá 10 đô la)
4. Expense (n): /ɪkˈspens/ chi tiêu, phí tổn.
Expense thường ngụ ý đến chi phí cộng với phí tổn phụ trội do hành động chi tiêu đó phát sinh ra.
Ex: The garden was transformed at great expense.
(Khu vườn đã được biến đổi với chi phí rất lớn)


Xem thêm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét